Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Vています diển tả “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen” là gì …?
Trong tiếng Việt nó có nghĩa là “Đang…” nó có thể dùng để diễn tả “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen”
*V=verb(Động từ)
1.私は神奈川県に住んでいます。
Tôi đang sống ở tỉnh Knagawa.
2.彼は独身ですか?
Anh ấy độc thân hả?
→彼は結婚しています。
Anh ấy đã kết hôn rồi.
3.私はトヨタ自動車で働いています。
Tôi làm việc cho Toyota Moto.
4.あなたはいつも、何を飲みますか?
Bạn thường uống gì?
→私は毎日、お酒を飲んでいます。
Mỗi ngày, tôi thương hay uống rượu.
5.昨日の事故を知っていますか?
Có biết vụ tai nạn hôm qua không?
→はい。知っています。
Có. Tôi có biết.
→いいえ。知りません。
Không. Tôi không biết.
- Trong tiếng Việt nó có nghĩa là “Đang…” là ngữ pháp dùng để diển tả “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen”
- Không sử dụng cho các động từ ở dạng hiện tại tiếp diễn (chỉ bây giờ) mà dùng để chỉ trạng thái.
- 「Tên công ty」+ で + 働いています → Dùng để chỉ nghề nghiệp
- 「Tần suất 」+ Vています → Dùng để chỉ thói quen/ tập quán.
- Dạng phủ định của 知っています là 知りません (知っていません không chính xác)
Chi tiết về cách sử dụng của Vています diển tả “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen”.
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Vています→Không sử dụng cho các động từ ở dạng hiện tại tiếp diễn (chỉ bây giờ) mà dùng để chỉ trạng thái.
1.私は神奈川県に住んでいます。
Tôi đang sống ở tỉnh Kanagawa.
Giải thích
住んでいますKhông thể dùng cho hiện tại tiếp diễn.
Sẽ không có gì lạ nếu nó được viết “đang sống” đúng không?
Nhưng sẽ rất kì lạ nếu nói “I am living in Kanagawa prefecture” bằng tiếng Anh.
Động từ mang tính hoạt động có thể sử dụng cho hiện tại tiếp diễn →Hiện tại tiếp diễn
Động từ không mang tính hoạt động không thể sử dụng cho hiện tại tiếp diễn →Trạng thái.
[Đang, đang làm gì đó?] tiếng Nhật là gì? →Vています,Vていますか? Cách sử dụng và ý nghĩa của thì hiện tại tiếp diễn. [Ngữ pháp N5]Đây là mẫu câu [Vて] + います
Lúc này, kết thúc của động từ đều giống nhau đó là thể て.
Tóm tắt cách phán đoán và cách sử dụng của Vて [Ngữ pháp N5]Thể てCó bốn nhóm từ như sau.
① 来る
② Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng エ (là động nhóm 2 trong bản chi động từ tiếng Nhật)
③ Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します (N là danh từ đi với する)
④ Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng イ (là động từ nhóm 1 trong bảng chia động từ tiếng Nhật)
⑤ Vます sẽ đổi thành Hàng イ、nhưng là một động từ ngoại lệ. (là động từ nhóm 3 trong bản chia động từ tiếng Nhật)
Trường hợp lần này của động từ, nó sẽ có thay đổi kết thúc của động từ như sau:
V: |
住む |
Vます: |
住みます |
Vています: |
住んでいます |
2.彼は独身ですか?
Anh ấy độc thân hả?
→彼は結婚しています。
Anh ấy đã kết hôn rồi.
Giải thích
独身 và 結婚する là những từ loại khác nhau, 独身 là một danh từ và 結婚する là một động từ.
Chính vì vậy, không thể nói theo cách:
×・・・彼は独身していますか?
×・・・彼は結婚です。
「Tên công ty」+ で + 働いています → Dùng để chỉ nghề nghiệp
3.私はトヨタ自動車で働いています。
Tôi làm việc cho Toyota Moto.
Giải thích
Trong tiếng Nhật,
Câu hỏi sẽ là 仕事は何ですか?
Chúng ta có thể trả lời là
自動車のエンジニアです。
自動車会社で働いています。
Cũng giống như trường hợp đó, 働いています đang ám chỉ công việc.
Tần suất 」+ Vています → Dùng để chỉ thói quen/ tập quán.
4.あなたはいつも、何を飲みますか?
Bạn thường uống gì?
→私は毎日、お酒を飲んでいます。
Mỗi ngày, tôi thương hay uống rượu.
Giải thích
Sử dụng 毎日、毎週、3日に1度、v.v…. cho tần số/ tần suất, sẽ có thể diễn tả cho thói quen, tập quán.
私はお酒を飲んでいます。
Tôi đang uống rượu → Hiện tại tiếp diễn.
私は毎日、お酒を飲んでいます
Tôi uống rượu mỗi ngày. → Thói quen.
Ở đây chỉ sử dụng các động từ có tính hoạt động.
Để làm gì? Để làm… tiếng Nhật là gì? →何を?\OをVます. Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Ngày,Tuần,Tháng,Năm Tiếng Nhật là gì? →日,週,月,年 Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]Dạng phủ định của 知っています là 知りません (知っていません không chính xác)
5.昨日の事故を知っていますか?
Có biết vụ tai nạn hôm qua không?
→はい。知っています。
Có. Tôi có biết.
→いいえ。知りません。
Không. Tôi không biết.
Giải thích
Các động từ khác sử dụng Vていません để phủ định, nhưng riêng 知る thì không thể nói là 知っていません.
Tiện thể,tôi sẽ bật mí cho các bạn biết là, thay vì sử dụng 知ります trong các câu khẳng định, thì hãy sử dụng 知っています. Thật sự, tôi nghĩ rằng, các bạn cứ nhớ y như vậy là tốt nhất.
CÂU KHẲNG ĐỊNH | CÂU PHỦ ĐỊNH | CÂU NGHI VẤN |
知りません | ||
知っています | 知っていますか? |
- Trong tiếng Việt nó có nghĩa là “Đang…” là ngữ pháp dùng để diển tả “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen”
- Không sử dụng cho các động từ ở dạng hiện tại tiếp diễn (chỉ bây giờ) mà dùng để chỉ trạng thái.
- 「Tên công ty」+ で + 働いています → Dùng để chỉ nghề nghiệp
- 「Tần suất 」+ Vています → Dùng để chỉ thói quen/ tập quán.
- Dạng phủ định của 知っています là 知りません (知っていません không chính xác)