Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và cách sử dụng của 【Địa điểm】 + に và どこに là gì…?
【Địa điểm】 + に là các trợ từ mô tả vị trí của hành động hoặc sự tồn tại.
どこに là câu hỏi hỏi vị trí hoạt động hoặc sự tồn tại của nó.
1.みかんはどこにありますか?
Quýt ở đâu vậy?
→あの箱の上にみかんはあります。
Quýt ở trong cái hộp đặt trên bàn đằng kia.
2.どこにみかんがありますか?
Quýt ở đâu vậy?
→あの箱の上にみかんがあります。
Quýt ở trong cái hộp đặt trên bàn đằng kia.
- 【Địa điểm】 + に→ là các trợ từ mô tả vị trí của hành động hoặc sự tồn tại.
- どこに →là câu hỏi hỏi vị trí hoạt động hoặc sự tồn tại của nó.
- 【Địa điểm】 + にlà câu trả lời theo thứ tự từ phạm vi rộng đến phạm vi hẹp.
- が không thể được sử dụng khi どこに được sử dụng trong câu.
- Khi bạn sử dụng どこに ở đầu câu, thì bạn có thể sử dụng は và が.
- Khi sử dụng どこに cho câu trả lời, thì cũng có thể sử dụng は và が.
Giải thích chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của 【Địa điểm】 + に và どこに.
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Trường hợp trong câu có どこに?
1.みかんはどこにありますか?
Quýt ở đâu vậy?
→あの箱の上にみかんはあります。
Quýt ở trong cái hộp đặt trên bàn đằng kia.
Giải thích
Đây là 1 câu ví dụ mà trong câu có どこに.
Đây là câu ví dụ trong sách giáo khoa Minano Nihongo, trên thực tế thì どこに được sử dụng ở đầu câu hay trong câu đều được.
Trong câu trả lời, bạn cần lưu ý về thứ tự từ phạm vi rộng đến phạm vi hẹp như あの箱の上に.
Liên quan đến cách sử dụng của AのB、あります và います được viết trong các bài viết dưới đây, hãy tham khảo qua nhé.
Cái này là gì? tiếng Nhật là gì?→AのB, これは何の[物]ですか?Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 ~があります&~がいますKhác nhau như thế nào?【Ngữ pháp N5】Trường hợp どこに đặt ở đầu câu.
2.どこにみかんがありますか?
Quýt ở đâu vậy?
→あの箱の上にみかんがあります。
Quýt ở trong cái hộp đặt trên bàn đằng kia.
Giải thích
どこに là dạng bắt đầu câu. Ở trường hợp này, câu hỏi sẽ được nhấn mạnh hơn 1 chút so với trong văn bản.
Theo sự cảm nhận của người Nhật, thì không có nhiều khác biệt dù đặt どこに ở đầu hay cuối câu.
Tuy nhiên, hãy cẩn thận cách sử dụng của は và が nhé!
Cách phân biệt và phân biệt giữa はあります và があります trong câu của どこに.
Cho đến bây giờ điều mà tôi nghĩ sau khi tìm hiểu là “Chà, cả はあります và があります đều được sử dụng trong 2 câu ví dụ, nhưng đâu mới là đúng?“
Sử dụng は và が đúng cách là một đề tài khó khăn mà các bạn học tiếng Nhật tranh luận, lần này, tôi sẽ giải thích cách phân biệt nó trong câu có どこに.
Có lẽ bạn có thể nghĩ về mẫu sau với câu どこに.
①どこに~がありますか?
②どこに~はありますか?
③~がどこにありますか?
④~はどこにありますか?
Trong đây có 1 câu bị sai, các bạn có biết là câu nào không?
.
…
…..
Thật ra, nó là câu số ③ đó các bạn ạ!
Bởi vì có các quy tắc sau khi sử dụng どこに với những trường hợp sau đây:
Khi sử dụng どこに trong câu văn, thì không thể sử dụng が.
Khi sử dụng どこに ở đầu câu, bạn có thể sử dụng cùng với cả は và が.
Khi sử dụng どこに cho câu trả lời, thì cũng có thể sử dụng は và が.
Ở đâu/cái nào? tiếng Nhật là gì?→どこ,どれ,どの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】Nói tóm lại, があります không thể sử dụng cho các câu hỏi trong đó どこに nằm bên trong của câu.
- 【Địa điểm】 + に→ là các trợ từ mô tả vị trí của hành động hoặc sự tồn tại.
- どこに →là câu hỏi hỏi vị trí hoạt động hoặc sự tồn tại của nó.
- 【Địa điểm】 + にlà câu trả lời theo thứ tự từ phạm vi rộng đến phạm vi hẹp.
- が không thể được sử dụng khi どこに được sử dụng trong câu.
- Khi bạn sử dụng どこに ở đầu câu, thì bạn có thể sử dụng は và が.
- Khi sử dụng どこに cho câu trả lời, thì cũng có thể sử dụng は và が.