Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và cách sử dụng của わたしはNがほしいです là gì…?
Trong tiếng Việt nó có nghĩa là “Tôi muốn có N”
Chỉ sử dụng cho danh từ. (Không được sử dụng cho tính từ và động từ.)
1.あなたは誕生日に何がほしいですか?
Bạn muốn điều gì vào ngày sinh nhật của mình?
→私は携帯電話が欲しいです。
Tôi muốn có điện thoại di động.
2.このチームにだれがほしいですか?
Muốn ai vào nhóm này?
→山中さんがほしいです!
Muốn bạn Yamada!
- Trong tiếng Việt nó có nghĩa là “Tôi muốn có N”
- Chỉ sử dụng cho danh từ. (Không được sử dụng cho tính từ và động từ.)
- Không sử dụng cho danh từ nào mang tính hành động (Ví dụ như: thể thao….)
- Không thể sử dụng người thứ 3 làm chủ ngữ (chỉ sử dụng với わたし vàあなた)
- Có 95% câu hỏi sử dụng là なにがほしいですか? và なにが.
- だれがほしいですか?・・・ Khi một tổ chức cần người.
- どこがほしいですか? ・・・Khi hỏi muốn chỗ nào (bộ phận nào)
Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng của わたしはNがほしいです.
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Mẫu câu cơ bản của わたしはNがほしいです.→ Chỉ danh từ, không có người thứ 3.
1.あなたは誕生日に何がほしいですか?
Bạn muốn điều gì vào ngày sinh nhật của mình?
→私は携帯電話が欲しいです。
Tôi muốn có điện thoại di động.
Giải thích
Là mẫu câu cơ bản của わたしはNがほしいです.
Lưu ý rằng N trong わたしはNがほしいですchỉ là một danh từ (không có danh từ mang tính hành động).
×・・・私は食事が欲しいです。 (食事 là ăn có nghĩa là danh từ mang tính hành động)
×・・・私はスポーツが欲しいです。( スポーツ là vận động có nghĩa là danh từ mang tính hành động)
×・・・私は勉強が欲しいです。 (勉強 là học là danh từ mang tính hành động)
Nếu trong câu có những danh từ mang tính hành động trên là SAI.
Ngoài ra, わたしはNがほしいです không thể sử dụng người thứ ba (かれ,かのじょ等).
Nó sẽ là;
Câu khẳng định: ・・・わたし
Câu nghi vấn : ・・・あなた
×・・・彼が携帯電話を欲しいです。
Anh ta muốn có điện thoại di động.
〇・・・彼が携帯電話を欲しいと言っていました。
Anh ấy nói là muốn có điện thoại di động.
[Nói là…/nói rằng…] tiếng Nhật là gì? →といいます Ý nghĩa và cách sử dụng [Ngữ pháp N5]Câu nghi vấn của わたしはNがほしいです là なにが ・ どこが ・ だれが
2.このチームにだれがほしいですか?
Muốn ai vào nhóm này?
→山中さんがほしいです!
Muốn bạn Yamada!
Giải thích
Sử dụng なにが ・ どこが ・ だれが cho câu nghi vấn cơ bản.
Đặc biệt, chúng ta thường gặp câu hỏi về danh từ, 95% câu nghi vấn trở lên là なにが , rất thường hay sử dụng.
Tuy nhiên, cũng có những trường hợp sử dụng どこが và だれが trong câu nghi vấn.
だれがほしいですか?・・・ Khi một tổ chức cần người.
Ai/Vị nào? tiếng Nhật là gì?→だれですか?&どなたですか? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】この会社では、だれがほしいですか?
Trong công ty này, bạn muốn ai?
→私は彼が欲しいです。
Tôi muốn anh ta.
どこがほしいですか? ・・・Khi hỏi muốn chỗ nào (bộ phận nào)
この牛肉のどこがほしいですか?
Bạn muốn chỗ nào của miết thịt bò này?
→肩の肉をください。
Lấy cho tôi thịt vai đi.
[Xin vui lòng và Thể て] tiếng Nhật là gì? →Ý nghĩa và cách sử dụng của Vてください [Ngữ pháp N5] Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】- Trong tiếng Việt nó có nghĩa là “Tôi muốn có N”
- Chỉ sử dụng cho danh từ. (Không được sử dụng cho tính từ và động từ.)
- Không sử dụng cho danh từ nào mang tính hành động (Ví dụ như: thể thao….)
- Không thể sử dụng người thứ 3 làm chủ ngữ (chỉ sử dụng với わたし vàあなた)
- Có 95% câu hỏi sử dụng là なにがほしいですか? và なにが.
- だれがほしいですか?・・・ Khi một tổ chức cần người.
- どこがほしいですか? ・・・Khi hỏi muốn chỗ nào (bộ phận nào)