Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Có thể nói về日本語で何ですか? và [Ngôn ngữ] + で…?
Trường hợp để giải thích bổ ngữ hoặc hành động được thể hiện bằng ngôn ngữ nào, sử dụng [Ngôn ngữ] + で.
Ngoài ra, khi hỏi cách sử dụng nó trong tiếng Nhật,nguyên văn sẽ là日本語で何ですか?
Bổ ngữ (Complement) giống với chủ ngữ (Subject).
Ví dụ: trong 私は人です, 私 có giống với 人 không? Trong trường hợp này, 私 là chủ ngữ và 人 là phần bổ sung ngữ.
Người? tiếng Nhật là gì?→にん?じん?ひと?Cách đọc như thế nào【Ngữ pháp N5】
1.私は日本語で手紙を書きました。
Tôi viết thư bằng tiếng Nhật.
2.Xin chào は日本語で何ですか?
[Xin chào] trong tiếng Nhật là gì?→日本語で「こんにちは」です。
Trong tiếng Nhật là Konnitiwa.
- Để giải thích bổ ngữ hoặc hành động được thể hiện bằng ngôn ngữ nào, sử dụng [Ngôn ngữ] + で.
- Ngoài ra, khi hỏi cách sử dụng nó trong tiếng Nhật,nguyên văn sẽ là日本語で何ですか?
- [Ngôn ngữ] + で được theo sau bởi [tên bổ ngữ của ngôn ngữ đó] hoặc [ Hoạt động sử dụng cho ngôn ngữ đó]
Giải thích chi tiết về日本語で何ですか? và [Ngôn ngữ] + で
Học sinh
Giáo viên
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
1.私は日本語で手紙を書きました。
Tôi viết thư bằng tiếng Nhật.
Giải thích
Trong ví dụ này, [Ngôn ngữ] + で có thể cho chúng ta thấy nó đã sử dụng loại ngôn ngữ nào và hoạt động nào.
Nếu bạn cảm thấy chưa hiểu về mẫu ngữ pháp 手紙をvà 書きました thì hãy tham khảo qua URL bên dưới nhé!
Để làm gì? Để làm… tiếng Nhật là gì? →何を?\OをVます. Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [ V- Masita & V- Masendesita] Tiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vました& VませんでしたÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]2.Xin chào は日本語で何ですか?
[Xin chào] trong tiếng Nhật là gì?
→日本語で「こんにちは」です。
Trong tiếng Nhật là Konnitiwa.
Giải thích
Trường hợp nếu bạn muốn hỏi về bổ ngữ đó là gì bằng tiếng Nhật, thì hãy nói日本語で何ですか?
Cái gì? tiếng Nhật là gì?→何ですか? Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】Dĩ nhiên, bạn vẫn có thể sử dụng cho những ngôn ngữ khác như ベトナム語で何ですか? (là gì trong tiếng Việt?) , 英語で何ですか? (là gì trong tiếng Anh?)
điều cần lưu ý ở đây là trong câu trả lời日本語で “こんにちは”です có phần bổ ngữ こんにちは phía sau [Ngôn ngữ] + で
Trong ví dụ câu 1, có một động từ phía sau của [Ngôn ngữ] + で, có nghĩa là ngôn ngữ nào đã được sử dụng và loại hành động nào được thực hiện.
Tuy nhiên, đây là đại diện cho bổ ngữ được nói của ngôn ngữ đó.
Theo cách này, trong trường hợp [Ngôn ngữ] + で, có những trường hợp động từ đến sau và trường hợp bổ ngữ đơn giản xuất hiện.
Bạn không cần phải nhớ toàn bộ, nhưng nếu có thể hãy nhớ biểu thức 日本語で何と言いますか? nhé.
Nó có cùng ý nghĩa với日本語で何ですか?, nhưng nó được người Nhật sử dụng nhiều hơn.
何ですか? trường hợp thường được sử dụng khi nhắm đối tượng bổ ngữ xác định,
Nhưng các câu trả lời như “cách diễn đạt trong tiếng Nhật mà tiếng nước ngoài không có” hoặc ngược lại” cách diễn đạt tồn tại trong tiếng nước ngoài không tồn tại trong tiếng Nhật”, nếu bạn hỏi làm thế nào câu được diễn đạt bằng tiếng Nhật, hoặc nếu câu trả lời dự đoán là một câu thay vì bổ bổ ngữ thì日本語で何と言いいますか?sẽ dễ nghe hơn. Uhmmm!!!, cả hai đều đúng, vì vậy日本語で何ですか? cũng không có vấn đề gì ^^
[Nói là…/nói rằng…] tiếng Nhật là gì? →といいます Ý nghĩa và cách sử dụng [Ngữ pháp N5]- Để giải thích bổ ngữ hoặc hành động được thể hiện bằng ngôn ngữ nào, sử dụng [Ngôn ngữ] + で.
- Ngoài ra, khi hỏi cách sử dụng nó trong tiếng Nhật,nguyên văn sẽ là日本語で何ですか?
- [Ngôn ngữ] + で được theo sau bởi [tên bổ ngữ của ngôn ngữ đó] hoặc [ Hoạt động sử dụng cho ngôn ngữ đó]