Tóm tắt cách phán đoán và cách sử dụng của Vて [Ngữ pháp N5]

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.
Minna no Nihongo
Ngữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 14-15【JLPT N5 Bài 14】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật 【JLPT N5 Bài 15】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

Phương pháp sử dụng và phán đoán của Vて là gì…?

Vて“Sau khi từ, có thể là thay đổi, khi đi lên khi có tiếng” 

*V=verb(Động từ)

MỘT SỐ NGỮ PHÁP KHẲNG ĐỊNH ĐI CÙNG.
TIẾNG NHẬT TIẾNG VIỆT
Vてください V- (Xin)Hãy…
Vましょうか? V- được không..?
Vています, Vていますか? V- Đang/đang làm gì?
Vてもいいですか? V-…có được không?
Vています(状態,職業) V-Đang (Trạng thái, nghề nghiệp)
Vて、それから、Vてから、 Sau đó, Vて, sau đó/ tiết đó

Giải thích chi tiết của từng bài viết như sau.

[Xin vui lòng và Thể て] tiếng Nhật là gì? →Ý nghĩa và cách sử dụng của Vてください [Ngữ pháp N5] [V- được không?] tiếng Nhật là gì? → Vましょうか? Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5] [Đang, đang làm gì đó?] tiếng Nhật là gì? →Vています,Vていますか? Cách sử dụng và ý nghĩa của thì hiện tại tiếp diễn. [Ngữ pháp N5] “…Có được không?” tiếng Nhật là gì? → Vてもいいですか? Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5] [Đang…] tiếng Nhật là gì? → Vています. Cách sử dụng để chỉ “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen” [Ngữ pháp N5] [Sau đó, Vて sau đó/tiếp đó] tiếng Nhật là gì? →Vて,それから,Vてから. Ý nghĩa và cách sử dụng.

Về phương pháp dự đoán, chúng ta sẽ dự đoán theo mỗi “4 nhóm động từ + 来る”

Ví dụ:

1.祝日(しゅくじつ)ですが、オフィスに()てください

Dù là ngày lễ, nhưng hãy đến văn phòng.

2.(わたし)数学(すうがく)(おし)えましょうか?

Tôi có thể dạy Toán không?

3.(かれ)勉強(べんきょう)しています。

Anh ấy đang học.

4.その(ふく)()てもいいですか?

Tôi có thể mặc bộ đồ đó không?

→はい。大丈夫(だいじょうぶ)です。

Vâng! Không sao đâu.

→いいえ。()ないでください

Không được. Xin đừng mặc.

5.彼女(かのじょ)はパナソニックで(はたら)いています。

Cô ấy đang làm việc ở công ty Panasonic.

Tóm tắt

  1. Vて là “Sau động từ, thể của đuôi động từ sẽ thay đổi, khi đi cùng với một ngữ pháp cụ thể “.
  2. Đuôi từ thay đổi tùy thuộc vào các động từ của 4 nhóm động từ + 来る
  3. Phương pháp phân biệt theo thứ tự từ  ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng  đặc biệt →⑤Hàng .

Chi tiết về cách phán đoán và cách sử dụng của động từ thể て.

Giáo viên

Cùng tìm hiểu về Thể Vて (´▽`)
Ngữ pháp đó có nghĩa là gì vậy ạ? (´・ω・`)

Học sinh

Giáo viên

Thật ra, ngữ pháp này nó không có nghĩa, nó đại diện cho 1 hình thức kết nối của động từ.
????

Học sinh

Giáo viên

Nói một cách rõ ràng, khi các bạn sử dụng một số ngữ pháp, bạn phải thay đổi kết thúc của động từ thành Thể Vて.

Vて→Thứ tự phân biệt ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.

  Động từ Vます Vないでください
来る () ()ます ()てください
Hàng エ () ()ます ()ないでください。
Nする 勉強(べんきょう)する 勉強(べんきょう)ます 勉強(べんきょう)ないでください
Ngoại lệ của Hàngイ () ()ます ()ないでください
Hàngイ () ()ます ()ってください
V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

Vて là những câu khẳng định. Kết thúc của động từ sẽ thay đổi như trên bảng.

Bạn có thể sẽ nghĩ, “Ồ? Kết thúc sẽ thay đổi với mỗi động từ sao? Làm thế nào để có thể nhớ hết?”. Nhưng vì nó có quy tắc Vて thay đổi, nên hãy theo dõi và ghi nhớ nó nhé.

Thứ tự phân biệt ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.

Dự đóan theo quy trình của hình trên.

Sau đây sẽ là phần giải thích từng cái một của hình đó nhé ^^

る→ Đây là động từ đặc biệt duy nhất không nằm trong các quy tắc thay đổi.

Câu ví dụ

1.祝日(しゅくじつ)ですが、オフィスに()てください

Dù là ngày lễ, nhưng hãy đến văn phòng.

Giải thích

Vてください có nghĩa là “(Xin) hãy…”

[Xin vui lòng và Thể て] tiếng Nhật là gì? →Ý nghĩa và cách sử dụng của Vてください [Ngữ pháp N5]

Điêu cần nhờ ở đây là, là một động từ đặc biệt không bị ràng buộc bởi các quy tắc khác.

Hãy nhớ rằng,V của ()る sẽ trở thành ().

Có thể hình dung sự thay đổi như sau:

V:
()
Vます:
()ます
Vてください:
()てください

② Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng エ → Trường hợp động từ Vて, vẫn giữ nguyên ở hàng エ.

Câu ví dụ

2.(わたし)数学(すうがく)(おし)えましょうか?

Tôi có thể dạy Toán không?

Giải thích

Vましょうか? có nghĩa là “được không..?”

[V- được không?] tiếng Nhật là gì? → Vましょうか? Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Nếu như trường hợp không phải là (), thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “đó có phải là động từ hàng  hay không?

Điều cần nhớ đó là,

Động từ Vます sẽ đổi thành Hàng, trường hợp động từ Vて, vẫn giữ nguyên ở hàng .

V:
()る, ()る, (おし)る, ()
Vます:
()ます, ()ます, (おし)ます, ()ます
Vましょうか?:
()ましょうか?, ()ましょうか?, (おし)ましょうか?, () ましょうか?

③Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します→ vẫn giữ nguyên ở hàng イ.

Câu ví dụ

3.(かれ)勉強(べんきょう)しています。

Anh ấy đang học.

Giải thích

Vています có nghĩa là “Đang…

[Đang, đang làm gì đó?] tiếng Nhật là gì? →Vています,Vていますか? Cách sử dụng và ý nghĩa của thì hiện tại tiếp diễn. [Ngữ pháp N5]

Nếu như trường hợp không phải là (),cũng không phải hàng  thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “đó có phải là động từ Vます sẽ trở thành N(を)します hay không?”

Điều cần nhớ đó là,  

Động từ Vます sẽ trở thành N(を)します→ vẫn giữ nguyên ở hàng イ

V:
勉強(べんきょう)する, 食事(しょくじ)する, 結婚(けっこん)する, カラオケする
Vます:
勉強(べんきょう)ます, 食事(しょくじ)ます, 結婚(けっこん)ます, カラオケをます 
Vています:
勉強(べんきょう)ています, 食事(しょくじ)ています, 結婚(けっこん)ています, カラオケをています

④ 9 động từ đặc biệt của hàng イ vẫn giử nguyên khi ở dạng Vて.

Câu ví dụ

4.その(ふく)()てもいいですか?

Tôi có thể mặc bộ đồ đó không?

→はい。大丈夫(だいじょうぶ)です。

Vâng! Không sao đâu.

→いいえ。()ないでください

Không được. Xin đừng mặc.

Giải thích

Vてもいいですか? có nghĩa là “…có được không?

“…Có được không?” tiếng Nhật là gì? → Vてもいいですか? Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Như bài viết trên có viết, câu phủ định là

Có cách nói là Vてはいけません

Nhưng cũng có cách nói là Vないでください

[(Xin) đừng, không…] tiếng Nhật là gì? → Vないでください. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

Nếu như trường hợp không phải là ()る, không phải hàng , cũng không phải  N(を)します, thì tiếp theo chúng ta hãy xem xét xem “đó có phải là 9 động từ đặc biệt của hàng  hay không?”

Điều cần nhớ đó là,  

9 động từ đặc biệt của hàng  vẫn giử nguyên ở hàng イ khi ở dạng Vて.

Trong JLPT có 9 dộng từ đặc biệt cần ghi nhớ đó là:

1. ()きます (Thức dậy)

2. ()ます (Nhìn/ Xem)

3. 出来(でき)ます (Có thể)

4. ()ます (Mặc/ Khoát/ Bận) →Dùng khi mặc quần áo

5. ()ります (Đủ)

6. ()ります (Mượn)

7. います (Có)→Dùng cho sinh vật sống.

8. ()びます (Tắm)

9. ()ります (Rơi/ Đổ/ Giáng)→Dùng cho mưa, tuyết…

Về sự thay đổi, sẽ có dạng như sau:

V:
()る, ()る, ()
Vます:
()ます, ()ます, ()ます
Vなくてもいいです:
()なくてもいいです, ()なくてもいいです, ()なくてもいいです

⑤ Động từ Vます của hàng イ→ thay đổi tùy thuộc vào hàng イ.

Câu ví dụ

5.彼女(かのじょ)はパナソニックで(はたら)いています。

Cô ấy đang làm việc ở công ty Panasonic.

Giải thích

Vています này cũng giống như ý nghĩa của việc biểu thị cho trạng thái hoặc nghề nghiệp”

[Đang…] tiếng Nhật là gì? → Vています. Cách sử dụng để chỉ “trạng thái, nghề nghiệp, thói quen” [Ngữ pháp N5]

Đây là nhóm động từ cuối cùng.

Điều gì xảy ra nếu động từ không là (), không phải hàng ,không phải  N(を)します, cũng không phải 9 động từ đặc biệt của hàng ?

Trên thực tế, ngoại trừ bốn nhóm được mô tả ở trên, tất cả đều là “động từ Vます chuyển sang hàng (ngoại trừ 4 động từ đăc biệt hàng).”

Vậy, đuôi từ được thay đổi như thế nào?

V:
(), (), (おく), (はたら), (), (およ), (), (), (), (はな), ()
Vます:
()ます, ()ます, (おく)ます, (はたら)ます, ()ます, (およ)ます, ()ます, ()みます, ()ます, (はな)ます, ()ます 
Vています:
()っています, ()っています, (おく)っています, (はたら)いています, ()いています, (およ)いでいます, ()んでいます, ()んでいます, ()んでいます, (はな)しています, ()しています.

……

…………

Bạn đã thấy luật bằng cách nhìn vào bảng này chưa?

Nó có chút khó nhỉ!

Trên thực tế, những “thay đổi khác nhau tùy thuộc vào loại  hàng “.

Mẫu số chung là một động từ thay đổi trong hàng , nhưng khi hàng  thay đổi, kết thúc từ cũng thay đổi.

Bảng thay đổi như sau.

[Quy tắc biến đổi đuôi của thể て]

Đuôi Từ (Vます) Ví dụ Đuôi Từ (Vてください) Ví dụ
い,ち,り ()ます, ()ます, (おく)ます って ()ってください, ()ってください, (おく)ってください
(はたら)ます, ()きます いて (はたら)いてください, ()いてください
(およ)ます いで (およ)いでください
に,み,び ()ます, ()ます, ()ます, んで ()んでください, ()んでください, ()んでください
(はな)ます, ()ます (はな)ください, ()ください

Bạn sẽ không thể nhớ tất cả các động từ vì nó là nhóm lớn nhất trong bốn nhóm động từ, nhưng hãy ghi nhớ quy luật này nhé!

Tổng kết

  1. Vて là “Sau động từ, thể của đuôi động từ sẽ thay đổi, khi đi cùng với một ngữ pháp cụ thể “.
  2. Đuôi từ thay đổi tùy thuộc vào các động từ của 4 nhóm động từ + 来る
  3. Phương pháp phân biệt theo thứ tự từ  ①来(く)→②Hàng エ→③Nする→④Hàng イ đặc biệt →⑤Hàng イ.