Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
目次
Ý nghĩa và sựkhác biệt giữa じゃありません và くないです là gì…?
Đây là câu được sử dụng cho các câu phủ định của tính từ trong tiếng Nhật.
Tính từ đuôi な thì sử dụng じゃありません còn tính từ đuôi い thì sử dụngくないです.
1.あの店は静かじゃありません。
Cái quán này không được yên tịnh.
2.彼は大きくないです。
Anh ấy không to con.
3.この花はきれいじゃありません
Hoa này chẳng đẹp.
4.ロボットは人じゃありません。
Là Robot chứ không phải con người.
- Là câu được sử dụng cho các câu phủ định của tính từ trong tiếng Nhật.
- Tính từ đuôi な thì sử dụng じゃありません còn tính từ đuôi い thì sử dụngくないです.
- じゃありません còn được sử dụng làm phủ định của 1 danh từ.
Giải thích chi tiết về じゃありません và くないです.
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên
Học sinh
じゃありません →Phủ định của tính từ đuôi な
1.あの店は静かじゃありません。
Cái quán này không được yên tịnh.
Giải thích
Phủ định của tính từ đuôi な sẽ sử dụng じゃありません.
Tính từ đuôi な khi 静かだ trở thành câu phủ định, thì kết thúc だ bị lượt bỏ.
Vì tính từ trong tiếng Nhật khá đặc biệt, nếu bạn không hiểu ý nghĩa của tính từ đuôi な, vui lòng kiểm tra bài viết dưới đây.
https://vn.wa-tera.com/ keiyoushi-i-na
[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】 Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 くないです →Phủ định của tính từ đuôi い
2.彼は大きくないです。
Anh ấy không to con.
Giải thích
Phủ định của tính từ đuôi い sẽ sử dụng くないです .
Khi câu khẳng định 彼は大きいです được thay đổi thành dạng phủ định,thì đuôi い sẽ thay đổi thành くないです.
Phủ định của きれい là きれいくないです? hay きれいじゃありません?
3.この花はきれいじゃありません
Hoa này chẳng đẹp.
Giải thích
Một số người có thể tự hỏi liệu きれい là tính từ đuôi い hay tính từ đuôi な?
きれい là một tính từ đuôi な được gọi là きれいだ.
[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】Những người học tiếng Nhật thường có xu hướng mắc lỗi きれいくない.
きれいだ là một từ luôn được đưa ra trong JLPT, vì vậy hãy cứ nhớ câu nguyên きれいじゃありません như vậy nhé! ! !
Sử dụngじゃありません làm phủ định cho 1 danh từ.
4.ロボットは人じゃありません。
Là Robot chứ không phải con người.
Giải thích
じゃありません còn được sử dụng làm phủ định của 1 danh từ.
Nếu người nghĩ rằng “Không phải là câu phủ định của danh từ là ではありません sao?” thì đó là một người đang học tập rất tốt (*´ω`*)
Thật ra, ではありません và じゃありません cả 2 đều được sử dụng làm phủ định của 1 danh từ. Chỉ khác là nếu sử dụngではありません thì sẽ lịch sự hơn.
Quá khứ,Quá khứ phủ định? tiếng Nhật là gì?→~でした&ではありませんでした Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】Hãy ghi nhớ rằng じゃありません được dùng để phủ định cho tính từ đuôi な và cũng sử dụng làm phủ định của 1 danh từ luôn nhé.
Học các mẫu tính từ nhiều lần để bạn có thể nói một cách tự nhiên hơn.
Trên thực tế, người Nhật không biết các từ tính từ đuôi い hay tính từ đuôi な.
Điều này là do ở Nhật Bản, chúng được gọi là:
Từ tính từ đuôi い → tính từ (形容詞)
Tính từ đuôi な → động tính từ.(形容動詞)
Đuôi い và đuôi な là các ngữ pháp được đặt tên để người nước ngoài có thể dễ hiểu hơn.
Bạn có thể tự hỏi,vậy người Nhật có nhớ ngữ pháp tính từ một cách hoàn hảo không?, nhưng tôi nghĩ rằng hơn 90% người sẽ nói “Tình từ là cái gì?” vì không biết tính từ là gì.
Vậy tại sao người Nhật lại có thể hoàn hảo trong cách sử dụng của tính từ đuôi い, tính từ đuôi な và phủ định của tính từ đuôi い, tính từ đuôi な?
Nói 1 cách khác, là do họ ghi nhớ các mẫu câu.
Ví dụ khi người Nhật nhìn vào 2 câu sau
彼女はきれいじゃありません (Cô ấy không xinh)
彼女はきれいくありません (Cô ấy không xinh)
100% đều biết câu dưới là câu sai.
Đó là bởi vì, so với mẫu câu đã học, thì câu bên dưới gây cảm giác không thoải mái.
Vâng, điều tôi muốn nói là, hãy ghi nhớ các mẫu câu tính từ (câu khẳng định / câu phủ định) bằng cách đọc chúng nhiều lần cho đến khi chúng ta có thể nói ra 1 cách tự nhiên!
Không có quá nhiều tính từ trên JLPT, vì vậy hãy nói đi nói lại nó nhiều lần nhé.
- Là câu được sử dụng cho các câu phủ định của tính từ trong tiếng Nhật.
- Tính từ đuôi な thì sử dụng じゃありません còn tính từ đuôi い thì sử dụngくないです.
- じゃありません còn được sử dụng làm phủ định của 1 danh từ.
Danh sách các bài viết liên quan đến phủ định.
Phủ định? tiếng Nhật là gì?→~は…です&~は…ではありません Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 V- Masu & V- MasenTiếng Nhật nghĩa là gì?→ Vます& VませんÝ nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5] Tóm tắt cách sử dụng và phán đoán Vない. [Ngữ pháp N5] Quá khứ,Quá khứ phủ định? tiếng Nhật là gì?→~でした&ではありませんでした Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [Cái gì cũng + Động từ phủ định] tiếng Nhật là gì?→何もVない Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 [Có ai không? Không có ai cả.] tiếng Nhật là gì? → だれがいますか?だれもいません Giải thích ý nghĩa và cách sử dụng [Ngữ pháp N5]